Hiển thị các bài đăng có nhãn SQL Server. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn SQL Server. Hiển thị tất cả bài đăng

Code C#: Hướng dẫn sử dụng Stored Procedures trong Visual Studio 2013

Người đăng: chisenhungsuutam on Thứ Sáu, 12 tháng 12, 2014

1. Tạo Stored Procedures với chức năng thêm mới một sinh viên:
2. Trong màn hình bên phải, ta viết mã cho Stored Procedures:
SET ANSI_NULLS ON
GO
SET QUOTED_IDENTIFIER ON
GO
-- =============================================
-- Author: Hien, Nguyen Minh
-- Create date: 12h 55m, 12-13-2014
-- Description:   Stored Procedures Insert SinhVien
-- =============================================
CREATE PROCEDURE spThemSV
      -- Add the parameters for the stored procedure here
      @MaSVvarchar(50),
      @TenSVvarchar(50)
AS
BEGIN
      -- SET NOCOUNT ON added to prevent extra result sets from
      -- interfering with SELECT statements.
      SETNOCOUNT ON;
      INSERTINTO tblSinhVien(MaSV,TenSV)
      VALUES(@MaSV,@TenSV)
    -- Insert statements for procedure here     
END

3. Thiết kế giao diện trang Thêm mới sinh viên:

4. Trong VS, viết mã nguồn cho sự kiện của nút Thêm (sử dụng Stored Procedures)

private voidbtnThem_Click(object sender, EventArgse){
  SqlConnectionconn = new SqlConnection(chuoikn);
  SqlCommandcmd = new SqlCommand();
  cmd.CommandType = CommandType.StoredProcedure;
  cmd.CommandText = "spThemSV";

  cmd.Parameters.Add("@MaSV", SqlDbType.VarChar).Value = txtMaSV.Text.Trim();
  cmd.Parameters.Add("@TenSV", SqlDbType.VarChar).Value = txtTenSV.Text.Trim();

  cmd.Connection = conn;
  try{
       conn.Open();
       cmd.ExecuteNonQuery();
  }
  catch(Exception ex){
       throwex;
  }
  finally{
       conn.Close();
  }
} 

5. Trong sự kiện Click của nút Thoat ta viết mã xử lý như sau:
private voidbtnThoat_Click(object sender, EventArgse)
        {
            this.Close();
        }

Tag: C#, Lập trình windows, lập trình windows nâng cao, lập trình giao diện, lập trình ado.net, Stored Procedures, Visual Studio 2013
More about

Cài đặt: Hướng dẫn cài đặt MS SQL Server 2008 (bằng hình ảnh)

Người đăng: chisenhungsuutam on Thứ Hai, 3 tháng 11, 2014

Bước 1. Bạn vào đây để tải về bộ cài đặt SQL Server 2008 Express Edition.

Bước 2. Click đúp vào file cài đặt, chờ trong giây lát bạn sẽ thấy màn hình sau

Bước 3. Click vào Installation ở cửa sổ bên trái. Sau đó, màn hình sẽ hiển thị ra các lựa chọn. Bạn chọn New SQL Server stand-alone installation or add features to an existing installation ở cửa sổ bên phải.

Bước 4. Sau khi lựa chọn Bước 3, sẽ có một cửa sổ xuất hiên như bên dưới, nhấn Run Program để tiếp tục.

Bước 5. Trong vài phút chương trình sẽ kiểm tra các điều kiện cần thiết để chuẩn bị cho quá trình cài đặt. Khi kiểm tra xong, bạn nhấn Ok để tiếp tục.
Bước 6. Nếu bạn cài bản SQL Express Editon thì nhấn Next để bỏ qua bước này. Nếu là phiên bản khác bạn nhập Key vào mục Enter the Product key. Sau đó, nhấn Next để tiếp tục.
Bước 7. Đánh dấu vào mục I accept the License term để đồng ý với các điều khoản của Microsoft. Sau đó, nhấn Next để tiếp tục.

Bước 8. Click Install để cài đặt một số file cần thiết.

Bước 9. Quá trình cài đặt tiếp tục kiểm tra những thành phần cần thiết cho việc cài đặt. Nhấn Next để tiếp tục.
Bước 10. Ở bước này, lựa chọn những tính năng cần thiết bạn muốn cài đặt bằng cách đánh dấu chọn trước các mục. Sau đó, nhấn Next để sang bước tiếp theo.

Bước 11. Bước này, bạn cần chọn tên và ID đại diện (Instance ID). Các bạn có thể chọn mặc định như hình dưới hoặc chọn khác theo ý thích của mình. Nhấn Next để tiếp tục

Bước 12. Một cửa sổ xuất hiện và thông báo dung lượng cần thiết để quá trình cài đặt được tiến hành. Nhấn Next để tiếp tục.
Bước 13. Lựa chọn tên tài khoản từ danh sách Drop Down List cho SQL Server Database Engine. Sau đó, nhấn Next để tiếp tục

Bước 14. Lựa chọn chế độ mà bạn muốn sử dụng. Có 2 chế độ:
- Windows Authentication Mode: Chế độ xác thực tài khoản theo quyền sử dụng của tài khoản hệ thống (Windows)
- Mixed Mode: Xác thực tài khoản theo phân quyền của tài khoản SQL Server
Sau khi lựa chọn, nhấn Next để tiếp tục

Bước 15. Click Next để tiếp tục.

Bước 16. Quá trình kiểm tra các hoạt động cần thiết cho cài đặt. Bước này nếu hoạt động cần thiết nào bị lỗi, tiến trình cài đặt có thể không được bắt đầu. Nhấn Next để tiếp tục.

Bước 17. Quá trình cài đặt đã sẵn sàng. Chọn Install để bắt đầu cài đặt.

Bước 18. Cài đặt hoàn tất, bạn sẽ thấy thông báo sau. Nhấn Next để kết thúc.
Bước 19. Nhấn Close để kết thúc quá trình cài đặt

Tags: Cài đặt, hướng dẫn, SQL Server, SQL Server 2008, SQL Server 2008 FULL, SQL Server 2008 Express Edition, Setup, Install, Step by step.


More about

Cài đặt: Hướng dẫn cài đặt Microsoft SQL Server 2005 (bằng hình ảnh)

Người đăng: chisenhungsuutam on Thứ Ba, 17 tháng 6, 2014

Bước 1. Đưa đĩa CD cài đặt vào ổ đĩa, chương trình sẽ tự động hiển thị giao diện như hình:

Bước 2. Lựa chọn Server components, tools, Books Online and Samples.

Bước 3. Đánh dấu vào lựa chọn I accept the licensing terms and conditions để đồng ý với điều khoản giấy phép sử dụng của Microsoft trước khi tiến hành cài đặt. Sau đó chọn OK.

Bước 4. Click nút Install để cài đặt các thành phần cập nhật cần thiết trước khi cài SQL Server.

Bước 5. Sau khi cài đặt thành công nhấn nút Next.

Bước 6. Quá trình cài đặt sẽ kiểm tra cấu hình của hệ thống (System Configuration Check).

Bước 7. Màn hình Welcome to the Microsoft SQL Server Installation Wizard xuất hiện. Nhấn Next để sang bước tiếp theo.

Bước 8. Quá trình kiểm tra cấu hình hệ thống bắt đầu chạy. Trong bước này, màn hình sẽ hiển thị các cảnh báo hoặc lỗi mà bạn sẽ gặp phải. Nếu cột status có thông báo successfull như hình dưới thì bạn nhấn Next để tiếp tục. Những warning (cảnh báo) sẽ không quá quan trọng, và bạn có thể bổ sung trong quá trình cài đặt.

Bước 9. Điền đầy đủ thông đăng ký trong mục Name, Company, Product Key. Sau đó nhấn Next.

Bước 10. Đánh dấu vào các mục chọn SQL Server Database Services, Reporting Services, Workstation components, Books Online and development tools để cài đặt các dịch vụ cần thiết. Sau đó nhấn Next.

Bước 11. Chọn Named instance và nhập tên thể hiện vào đó, ở đây chọn infinity (chỗ này chọn tùy ý). Sau đó nhấn Next.

Bước 12. Chọn như hình dưới, đánh dấu vào các mục chọn. Sau đó nhấn Next.

Bước 13. Có 2 lựa chọn chế độ xác thực. Windows Authentication Mode - chế độ xác thực dựa vào xác thực của Windows và Mixed Mode - chế độ xác thực dựa vào xác thực của Windows và SQL Server, nếu lựa chọn chế độ này, ta có tài khoản mặc định là sa, bạn nhập mật khẩu và xác nhận mật khẩu bên dưới. Ở đây, chúng ta lựa chọn Windows Authentication để cho quá trình thực hành được đơn giản. Sau đó nhấn Next.

Bước 14. Chọn SQL Collations như hình bên dưới. Sau đó nhấn Next.

Bước 15. Chọn Install the default configuration để chọn chế độ cài đặt mặc định. Sau đó nhấn Next.

Bước 16. Nhấn Install để bắt đầu quá trình cài đặt


More about

SQL Server: Câu lệnh truy vấn trong SQL Server 2005 (Select Command)

Người đăng: chisenhungsuutam on Thứ Năm, 20 tháng 2, 2014


Câu lệnh truy vấn trong SQL Server 2005 (Select Command)

Các lệnh và các mệnh đề cơ bản trong SQL Server 2005
Lệnh SELECT

SELECT là một lệnh truy vấn dữ liệu cơ bản trong SQL. Có rất nhiều mệnh đề con tuỳ chọn trong câu lệnh SELECT.

Cấu trúc SELECT – FROM – WHERE
Cú pháp:
SELECT <Danh sách các cột> FROM <Danh sách bảng> WHERE <Điều kiện>;
Trong đó:
+ <Danh sách các cột>: Là danh sách các cột hoặc biểu thức của các cột được đưa vào kết quả truy vấn.
+ <Danh sách bảng>: Là danh sách các bảng mà từ đó các cột được lấy ra
+ <Điều kiện>: Là một biểu thức logic xác định các bản ghi thoả mãn điều kiện của câu lệnh.
Ví dụ 1: Hiển thị tên, tuổi của bảng sinh viên:
SELECT Ten, Tuoi 
FROM tblsinhvien;

Ví dụ 2: Hiển thị tên, học lực của những sinh viên có học lực >=7 trong bảng sinh viên:
SELECT Ten, HocLuc
FROM tblsinhvien
WHERE HocLuc>=7;

Truy vấn sử dụng các hàm MAX, MIN, AVG, SUM, COUNT

Hàm MAX
Chức năng: Cho giá trị lớn nhất trong cột
Ví dụ 3Hiển thị học lực cao nhất trong danh sách sinhvien
SELECT Max(HocLuc) AS DiemCaoNhat
FROM tblsinhvien;

Hàm MIN
Chức năng: Cho giá trị nhỏ nhất trong cột
Ví dụ 4Hiển thị học lực nhỏ nhất trong danh sách sinhvien
SELECT Min(HocLuc) AS DiemThapNhat
FROM tblsinhvien;

Hàm AVG
Chức năng: Cho giá trị tung bình cộng trong cột
Ví dụ 5: Hiển thị học lực trung bình của cột học lực trong danh sách sinhvien
SELECT AVG(HocLuc) AS DiemTB
FROM tblsinhvien;

Hàm SUM
Chức năng: Cho tổng giá trị trong cột
Ví dụ 6: Hiển thị tổng học lực của cột học lực trong danh sách sinhvien
SELECT SUM(HocLuc) TongHL
FROM tblsinhvien;

Hàm COUNT
Chức năng: Cho biết số phần tử ( hàng) trong cột
Ví dụ 7: Đếm số bản ghi (hàng) của cột học lực trong danh sách sinhvien
SELECT COUNT(HocLuc) AS SoSinhVien
FROM tblsinhvien;

Truy vấn sử dụng các phép AND, OR, IN, BETWEEN, NOT, ALL
- AND: Phép và logic
- OR: Phép hoặc logic
- IN: Là phần tử của…
- BETWEEN: Là phần tử giứa các phần tử …
- NOT: Phép phủ định
- ALL: Là tất cả những phần tử …
Ví dụ 8: Đưa ra danh sách những sinh viên có điểm >= 8.5 và có quê = “Hải Phòng”
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE (diem>=8.5) AND ( que = “Hải Phòng’);
Ví dụ 9: Đưa ra danh sách những sinh viên có quê = “Nam Định” hoặc “Thanh Hóa”
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE (que = “Nam Định”) OR (que = “Thanh Hóa”);
Ví dụ 10: Đưa ra danh sách những nhân viên có kết quả là 8, 9, 10
SELECT *
FROM tblDiem
WHERE KetQua IN (8, 9, 10);
Ví dụ 11: Đưa ra danh sách những sinh viên có kết quả nằm trong khoảng [5,7]
SELECT *
FROM tblDiem
WHERE KetQua BETWEEN 5 and 7;
Ví dụ 12: Đưa ra danh sách những sinh viên có quê không phải là “Hải Dương”
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE que NOT(SELECT que FROM tblsinhvien
WHERE (que = ”Hải Dương”));
Ví dụ 13: Hiển thị tất cả kết quả của sinh viên
SELECT ALL KetQua
FROM tblDiem;

Truy vấn thay đổi tên cột, tên bảng và hiển thị các cột từ nhiều bảng khác nhau,

- Muốn hiển thị các cột từ nhiều bảng khác nhau thì trong câu lệnh SELECT chúng ta phải làm như sau:
SELECT < Danh sách Tên_bang.Tên_cột>
FROM <Danh sách Tên_bảng>
WHERE <Điều kiện nối bảng>;
- Có thể đặt tên các cột trong kết quả các truy vấn bằng cách đặt tên mới vào sau cột được chọn ngăn cách bởi từ khoá AS, tương tự ta có thể đặt tên mới cho các bảng
Ví dụ 14: Hiển thị danh sách sinh viên bao gồm tên, kết quả từ bảng tblsinhviên và bảng tbldiem:
SELECT tblsinhvien.Ten AS Ten, tblDiem.KetQua AS KQ
FROM tblsinhvien AS sv, tblDiem AS sd
WHERE (sv.MaSV = sd.MaSV);

Truy vấn sử dụng lượng từ DISTINCT/ ALL

* Để tránh tình trạng đưa ra các bộ (hàng/bản ghi) trùng lặp trong các kết quả truy vấn thì SQL có lượng từ DISTINCT.
Ví dụ 15: Hiển thị các mã đề tài được sinh viên đăng ký trong bảng đề tài
SELECT DISTINCT MaDT FROM tblsinhvien;

* Để hiển thị tất cả các hàng (lấy cả các hàng có giá trị trùng nhau ) ta dùng lượng từ ALL
Ví dụ 16: Hiển thị tất cả các MaDT mà bảng sv_dtai có
SELECT ALL MaDT
FROM tblDiem;

Chú ý: Ngầm định (nếu không viết Distinct/All) thì máy hiểu là All

Truy vấn sử dụng mệnh đề GROUP BY

- Để hiển thị các bản ghi theo nhóm ta dùng mệnh đề GROUP BY
Ví dụ 17: Hiển thị bảng đề tài theo nhóm mã đề tài
SELECT MaDT
FROM tbldetai
GROUP BY MaDT;

Truy vấn có sử dụng mệnh đề HAVING

- Mệnh đề HAVING thường được sử dụng cùng mệnh đề GROUP BY. Sau HAVING là biểu thức điều kiện. Biểu thức điều kiện này không tác động vào toàn bảng được chỉ ra ở mệnh đề FROM mà chỉ tác động lần lượt từng nhóm các bản ghi đã chỉ ra tại mệnh đề GROUP BY.
Ví dụ 18: Đếm xem có bao nhiêu đề tài đã được sinh viên đăng ký tham gia
SELECT MaDT
FROM tbldetai
GROUP BY MaDT
HAVING COUNT(*);

Truy vấn có sử dụng mệnh đề ORDER BY

- Mệnh đề ORDER BY được dùng để sắp xếp dữ liệu trong bảng theo chiều tăng hoặc giảm (ASC hoặc DESC) của một cột nào đó.
- Mệnh đề ORDER BY nếu đứng sau GROUP BY thì miền tác động của sắp xếp là trong từng nhóm của cột được chỉ ra trong GROUP BY.
Ví dụ 19: Sắp xếp bảng sinhvien theo chiều giảm dần của cột học lực
SELECT *
FROM tblsinhvien
ORDER BY hl DESC;

Truy vấn lồng nhau
Trong lệnh SELECT có thể được lồng nhiều mức
Ví dụ 20: Hiển thị sinh viên có học lực cao nhất
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE hl = (SELECT MAX (hl) FROM tblsinhvien);

Ví dụ 21: Hiển thị hođệm, tên của những sinh viên có kết quả >= 8 và có tên đề tài là Pascal
SELECT hodem,ten
FROM tblsinhvien
WHERE MaSV IN (SELECT MaSV
FROM tblDiem
WHERE (kq >= 8) AND
( MaDT IN ( SELECT MaDT FROM tbldetai
WHERE tendt = “Pascal”)));

Tag: SQL Server, T-SQL, SQL Server 2005, Select Command, Truy vấn sql
More about

SQL Server: Câu lệnh tạo bảng bằng truy vấn SQL

Người đăng: chisenhungsuutam on Thứ Ba, 5 tháng 3, 2013


Cú pháp:

CREATE TABLE  table_name
 (
    {colname_1  col_1_properties   [constraints_1 ]
    [,{colname_2 col_2_properties  [constraints_2 ]]
    ...
    [,{colname_N col_N_properties  [constraints_N ]]
    [table_constraints]
 )

Ví dụ 1: Câu lệnh tạo bảng NHANVIEN gồm các cột: Manv, hoten, ngaysinh, diachi, dienthoai:
CREATE TABLE NHANVIEN(
        manv char(10) not null,
        hoten char(30) not null,
        ngaysinh datetime null,
        diachi char(50) null,
        dienthoai char(6)  null
)
Ví dụ 2: Câu lệnh tạo bảng giống ví dụ 1, với ràng buộc số điện thoại của nhân viên phải có dạng: '######' chẳng hạn: 825858:

CREATE TABLE nhanvien(
        manv char(10) not null,
        hoten char(30) not null,
        ngaysinh datetime null,
        diachi char(50) null,
        dienthoai char(6)  null
        constraint check_dienthoai
           check (dienthoai like '[0-9][0-9][0-9]
                                   [0-9][0-9] [0-9]')
)
Ví dụ 3: Câu lệnh tạo bảng giống ví dụ 1, chỉ định giá trị mặc định là 'không biết' cho cột diachi trong bảng NHANVIEN:

CREATE TABLE nhanvien(
        manv char(10) not null,
        hoten char(30) not null,
        ngaysinh datetime null,
        diachi char(50) default 'khäng biãt',
        dienthoai char(6)  null
)
Ví dụ 4: Tạo bảng NHANVIEN với khóa chính là manv:
CREATE TABLE nhanvien(

        manv char(10) primary key,
        hoten char(30) not null,
        ngaysinh datetime null,
        diachi char(50) null,
        dienthoai char(6)  null
)



More about