Hiển thị các bài đăng có nhãn MySQL. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn MySQL. Hiển thị tất cả bài đăng

PHP: Tự động tạo mật khẩu ngẫu nhiên - PHP Password Generating

Người đăng: chisenhungsuutam on Thứ Sáu, 21 tháng 2, 2014


Tự động tạo mật khẩu ngẫu nhiên - PHP Password Generating
PHP Code:
<?php
function genPwd($length=6) {
   $password = '';
   $possible = '23456789bcdfghjkmnpqrstvwxyz';
   $i = 0;
   while ($i < $length) {

      $password .= substr($possible, mt_rand(0, strlen($possible)-1), 1);
      $i++;
   } 
   return $password;
}
?>
Cách sử dụng:
Cóp và dán đoạn mã trên vào trang của bạn, sau đó gọi hàm genPwd() như sau:
<?php
   $password = genPwd(8);
?>
Kết quả:
Đoạn mã trên cho phép tự động tạo mật khẩu ngẫu nhiên có độ dài bất kỳ được tổ hợp từ các ký tự xác định trước.
Mật khẩu ngẫu nhiên được sinh ra có độ dài 8 ký tự: m1ztpxw8
Chú ý:
Nếu không có độ dài ký tự trong hàm genPwd() thì mặc định sẽ chọn độ dài mật khẩu là 6. Biến $possible trong hàm genPwd() có thể được chỉnh sửa để quy định các ký tự xác định được sử dụng.

Tag: PHP, Password Generating, tự tạo mật khẩu, an toàn thông tin
More about

PHP: Lớp kết nối MySQL với PHP bằng câu lệnh đơn giản

Người đăng: chisenhungsuutam

PHP Code:
class mysql{
var $property = array(
    'hostname'    => 'localhost',
    'database'    => '',
    'username'    => '',
    'password'    => '',
);
function mysql($info){
foreach($this->property as $k    => $v){
$this->property[$k]=$info[$k];
}
}
function connect(){
$flag = @mysql_pconnect($this->property['hostname'],$this->property['username'],$this->property['password']);
if(!$flag)    die("can not connect to server. may be server bussy");
$flag= @mysql_select_db($this->property['database'],$flag);
if(!$flag) die("can not select database now");
}
}
Lưu vào trong 1 file ví dụ “global.php”;
Để dễ dàng khi kết nối bạn viết thêm 1 file init.php file này có chứ năng tạo các thông tin cấu hình cơ bản như kết nối mysql, lấy thông tin thành viên …
ví dụ
PHP Code:
<?php
$dbinfo = array(
'hostname'    => 'localhost',
'database'    => 'databasename',
'username'    => 'root',
'password'    => 'root',
);
include("includes/global.php");
$db = new mysql($dbinfo);
$db->connect();
?>
Như vậy file nào cần kết nối database bạn chỉ cần inlclude file init.php vào là ok;
PHP Code:
include("init.php");

Tag: PHP, MySQL, Apache, Database, Connection, dbinfo
More about

SQL Server: Câu lệnh truy vấn trong SQL Server 2005 (Select Command)

Người đăng: chisenhungsuutam on Thứ Năm, 20 tháng 2, 2014


Câu lệnh truy vấn trong SQL Server 2005 (Select Command)

Các lệnh và các mệnh đề cơ bản trong SQL Server 2005
Lệnh SELECT

SELECT là một lệnh truy vấn dữ liệu cơ bản trong SQL. Có rất nhiều mệnh đề con tuỳ chọn trong câu lệnh SELECT.

Cấu trúc SELECT – FROM – WHERE
Cú pháp:
SELECT <Danh sách các cột> FROM <Danh sách bảng> WHERE <Điều kiện>;
Trong đó:
+ <Danh sách các cột>: Là danh sách các cột hoặc biểu thức của các cột được đưa vào kết quả truy vấn.
+ <Danh sách bảng>: Là danh sách các bảng mà từ đó các cột được lấy ra
+ <Điều kiện>: Là một biểu thức logic xác định các bản ghi thoả mãn điều kiện của câu lệnh.
Ví dụ 1: Hiển thị tên, tuổi của bảng sinh viên:
SELECT Ten, Tuoi 
FROM tblsinhvien;

Ví dụ 2: Hiển thị tên, học lực của những sinh viên có học lực >=7 trong bảng sinh viên:
SELECT Ten, HocLuc
FROM tblsinhvien
WHERE HocLuc>=7;

Truy vấn sử dụng các hàm MAX, MIN, AVG, SUM, COUNT

Hàm MAX
Chức năng: Cho giá trị lớn nhất trong cột
Ví dụ 3Hiển thị học lực cao nhất trong danh sách sinhvien
SELECT Max(HocLuc) AS DiemCaoNhat
FROM tblsinhvien;

Hàm MIN
Chức năng: Cho giá trị nhỏ nhất trong cột
Ví dụ 4Hiển thị học lực nhỏ nhất trong danh sách sinhvien
SELECT Min(HocLuc) AS DiemThapNhat
FROM tblsinhvien;

Hàm AVG
Chức năng: Cho giá trị tung bình cộng trong cột
Ví dụ 5: Hiển thị học lực trung bình của cột học lực trong danh sách sinhvien
SELECT AVG(HocLuc) AS DiemTB
FROM tblsinhvien;

Hàm SUM
Chức năng: Cho tổng giá trị trong cột
Ví dụ 6: Hiển thị tổng học lực của cột học lực trong danh sách sinhvien
SELECT SUM(HocLuc) TongHL
FROM tblsinhvien;

Hàm COUNT
Chức năng: Cho biết số phần tử ( hàng) trong cột
Ví dụ 7: Đếm số bản ghi (hàng) của cột học lực trong danh sách sinhvien
SELECT COUNT(HocLuc) AS SoSinhVien
FROM tblsinhvien;

Truy vấn sử dụng các phép AND, OR, IN, BETWEEN, NOT, ALL
- AND: Phép và logic
- OR: Phép hoặc logic
- IN: Là phần tử của…
- BETWEEN: Là phần tử giứa các phần tử …
- NOT: Phép phủ định
- ALL: Là tất cả những phần tử …
Ví dụ 8: Đưa ra danh sách những sinh viên có điểm >= 8.5 và có quê = “Hải Phòng”
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE (diem>=8.5) AND ( que = “Hải Phòng’);
Ví dụ 9: Đưa ra danh sách những sinh viên có quê = “Nam Định” hoặc “Thanh Hóa”
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE (que = “Nam Định”) OR (que = “Thanh Hóa”);
Ví dụ 10: Đưa ra danh sách những nhân viên có kết quả là 8, 9, 10
SELECT *
FROM tblDiem
WHERE KetQua IN (8, 9, 10);
Ví dụ 11: Đưa ra danh sách những sinh viên có kết quả nằm trong khoảng [5,7]
SELECT *
FROM tblDiem
WHERE KetQua BETWEEN 5 and 7;
Ví dụ 12: Đưa ra danh sách những sinh viên có quê không phải là “Hải Dương”
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE que NOT(SELECT que FROM tblsinhvien
WHERE (que = ”Hải Dương”));
Ví dụ 13: Hiển thị tất cả kết quả của sinh viên
SELECT ALL KetQua
FROM tblDiem;

Truy vấn thay đổi tên cột, tên bảng và hiển thị các cột từ nhiều bảng khác nhau,

- Muốn hiển thị các cột từ nhiều bảng khác nhau thì trong câu lệnh SELECT chúng ta phải làm như sau:
SELECT < Danh sách Tên_bang.Tên_cột>
FROM <Danh sách Tên_bảng>
WHERE <Điều kiện nối bảng>;
- Có thể đặt tên các cột trong kết quả các truy vấn bằng cách đặt tên mới vào sau cột được chọn ngăn cách bởi từ khoá AS, tương tự ta có thể đặt tên mới cho các bảng
Ví dụ 14: Hiển thị danh sách sinh viên bao gồm tên, kết quả từ bảng tblsinhviên và bảng tbldiem:
SELECT tblsinhvien.Ten AS Ten, tblDiem.KetQua AS KQ
FROM tblsinhvien AS sv, tblDiem AS sd
WHERE (sv.MaSV = sd.MaSV);

Truy vấn sử dụng lượng từ DISTINCT/ ALL

* Để tránh tình trạng đưa ra các bộ (hàng/bản ghi) trùng lặp trong các kết quả truy vấn thì SQL có lượng từ DISTINCT.
Ví dụ 15: Hiển thị các mã đề tài được sinh viên đăng ký trong bảng đề tài
SELECT DISTINCT MaDT FROM tblsinhvien;

* Để hiển thị tất cả các hàng (lấy cả các hàng có giá trị trùng nhau ) ta dùng lượng từ ALL
Ví dụ 16: Hiển thị tất cả các MaDT mà bảng sv_dtai có
SELECT ALL MaDT
FROM tblDiem;

Chú ý: Ngầm định (nếu không viết Distinct/All) thì máy hiểu là All

Truy vấn sử dụng mệnh đề GROUP BY

- Để hiển thị các bản ghi theo nhóm ta dùng mệnh đề GROUP BY
Ví dụ 17: Hiển thị bảng đề tài theo nhóm mã đề tài
SELECT MaDT
FROM tbldetai
GROUP BY MaDT;

Truy vấn có sử dụng mệnh đề HAVING

- Mệnh đề HAVING thường được sử dụng cùng mệnh đề GROUP BY. Sau HAVING là biểu thức điều kiện. Biểu thức điều kiện này không tác động vào toàn bảng được chỉ ra ở mệnh đề FROM mà chỉ tác động lần lượt từng nhóm các bản ghi đã chỉ ra tại mệnh đề GROUP BY.
Ví dụ 18: Đếm xem có bao nhiêu đề tài đã được sinh viên đăng ký tham gia
SELECT MaDT
FROM tbldetai
GROUP BY MaDT
HAVING COUNT(*);

Truy vấn có sử dụng mệnh đề ORDER BY

- Mệnh đề ORDER BY được dùng để sắp xếp dữ liệu trong bảng theo chiều tăng hoặc giảm (ASC hoặc DESC) của một cột nào đó.
- Mệnh đề ORDER BY nếu đứng sau GROUP BY thì miền tác động của sắp xếp là trong từng nhóm của cột được chỉ ra trong GROUP BY.
Ví dụ 19: Sắp xếp bảng sinhvien theo chiều giảm dần của cột học lực
SELECT *
FROM tblsinhvien
ORDER BY hl DESC;

Truy vấn lồng nhau
Trong lệnh SELECT có thể được lồng nhiều mức
Ví dụ 20: Hiển thị sinh viên có học lực cao nhất
SELECT *
FROM tblsinhvien
WHERE hl = (SELECT MAX (hl) FROM tblsinhvien);

Ví dụ 21: Hiển thị hođệm, tên của những sinh viên có kết quả >= 8 và có tên đề tài là Pascal
SELECT hodem,ten
FROM tblsinhvien
WHERE MaSV IN (SELECT MaSV
FROM tblDiem
WHERE (kq >= 8) AND
( MaDT IN ( SELECT MaDT FROM tbldetai
WHERE tendt = “Pascal”)));

Tag: SQL Server, T-SQL, SQL Server 2005, Select Command, Truy vấn sql
More about

PHP: Hàm trả về vị trí xuất hiện của chuỗi s1 trong chuỗi s2

Người đăng: chisenhungsuutam on Chủ Nhật, 21 tháng 7, 2013


<?php 
/*  This  function  returns  the  position  of  string  s1  within  string  s2. 
      The  position  is  1  based.    If  s1  is  not  in  s2,  0  is  returned. 
*/ 
function  InStr($s1,  $s2) 

        //Check  for  valid  input 
        if(!(is_string($s1)  &&  is_string($s2)))  return  0; 

        $s1len  =  strlen($s1); 
        $s2len  =  strlen($s2); 

        //Check  if  s1  in  s2  at  all 
        if(!ereg($s1,  $s2))  return  0; 

        //Resolve  simple  case 
        if($s1  ==  $s2)  return  1; 

        //Set  initial  search  limits 
        $begin  =  0; 
        $end  =  $s2len  -  $s1len; 

        //Initialize  position 
        $position  =  0; 

        //Do  binary  search  of  s2  for  s1 
        //Check  left  side  first  to  find  first  occurance  of  s1 
        //Check  right  side  first  to  find  last  occurance  of  s1 
        while($end  >  $begin  +  1) 
        { 
                $middle  =  ceil(($begin  +  $end)  /  2); 
                $leftBegin  =  $begin; 
                $rightBegin  =  $middle  +  $s1len; 
                $leftEnd  =  $middle; 
                $rightEnd  =  $end  +  $s1len; 

                //Check  left  first 
                if(ereg($s1,  substr($s2,  $leftBegin,  $rightBegin  -  $leftBegin))) 
                { 
                        $end  =  $middle; 
                } 
                else  //(ereg($s1,  substr($s2,  $leftEnd,  $rightEnd  -  $leftEnd))) 
                { 
                        $position  +=  $middle  -  $begin; 
                        $begin  =  $middle; 
                } 
        } 

        //Resolve  1  off  problems  introduced  by  ceil 
        if(ereg($s1,  substr($s2,  $end,  $s1len)))  $position++; 

        //Return  position  1  based 
        return  $position  +  1; 

?>

More about

MySQL: Lệnh truy vấn dữ liệu trong MySQL (1)

Người đăng: chisenhungsuutam on Thứ Sáu, 15 tháng 3, 2013


A. Một số câu lệnh quản lý CSDL dùng Command line (dòng lệnh) cơ bản:
show databases;               //Hiển thị danh sách các database trong mysql server
use nameDatabase;           //Chọn cơ sở dữ liệu hiện hành
show tables;                     // Hiển thị danh sách các bảng trong cơ sở dữ liệu hiện hành
create database QLKH;   //Tạo cơ sở dữ liệu có tên QLKH
B. Ngôn ngữ SQL:
1. Tạo bảng dữ liệu:

Cú pháp:
CREATE TABLE <TenTable> (
     <TenField1> <kiểu dữ liệu> (<FieldSize>) | NULL | NOT NULL | AUTO_INCREMENT,
     <TenField2> <kiểu dữ liệu> (<FieldSize>) | NULL | NOT NULL ,
     ...
     PRIMARY KEY (<TenField>) ,   //Sau Primary Key, UNIQUE có dấu phẩy.
     UNIQUE (<TenField>),   //UNIQUE không là khóa chính nhưng có các giá trị không trùng nhau.
     FOREIGN KEY (<TenField>)  REFERENCE <TenTable>
     //Foreign key nhiều bản ghi thì có dấu phẩy phía sau.
 
);

Các kiểu dữ liệu:

  • Kiểu số nguyên: INTEGER, INT.
  • Số thực: FLOAT, DOUBLE
  • Chuỗi: CHAR, VARCHAR
  • Logic: BOOLEAN
  • Ngày tháng: DATE, TIME, DATETIME

Ví dụ: Tạo bảng trong cơ sở dữ liệu QuanLyTinTuc
CREATE TABLE LOAISP(idLoai  INT NOT NULL AUTO_INCREMENT, Ten VARCHAR(255) NOT  NULL, ThuTu INT NULL, PRIMARY KEY (idLoai));

2. Thêm dữ liệu vào bảng:
Cú pháp: 
INSERT INTO <TenBang> VALUES (giaTri1, giatri2,...)

- Các giá trị sẽ điền các giá trị vào các field theo đúng thứ tự xuất hiện trong bảng. Fied làm khoá chính để chuỗi trống.
Ví dụ:
INSERT INTO LoaiSP  VALUES ('', 'Lenovo',3);
3. Xem dữ liệu trong 1 bảng:
Cú pháp: 
SELECT * <TenBang> ;
Ví dụ:
SELECT * FROM LoaiSP;
4. Chỉnh sửa dữ liệu trong 1 bảng:
Cú pháp:
UPDATE <tentable> SET  Ten Truong 1=Gia tri 1, Ten Truong 2= Gia tri 2  WHERE <Điều Kiện>
Ví dụ:
UPDATE LoaiSP SET ten='Motorola' where idLoai=1
5. Xóa dữ liệu trong 1 bảng:
Cú pháp:
DELETE FROM <TenBang>  WHERE <ĐiềuKiện>
Ví dụ:
DELETE FROM LoaiSP where idLoai=1








More about